Y khoa và Phẫu thuật
Liệu pháp y khoa để điều trị cho bệnh nhân mà không cần truyền máu. Chọn chuyên khoa dưới đây và một liệu pháp cụ thể. Nhấp vào tiêu đề của một trích dẫn để tải bài báo y khoa.
Đánh giá bệnh nhân trước khi phẫu thuật và đánh giá nguy cơ truyền máu
Lập kế hoạch và tối ưu hóa tình trạng của bệnh nhân trước khi phẫu thuật
Tiếp cận đa phương thức, đa ngành và cá nhân hóa
Xử lý thiếu máu tiền phẫu và tối ưu hóa lượng hồng cầu
Xử lý bệnh giảm tiểu cầu
Xử lý sự chống đông máu và đảo ngược tác dụng
Xử lý và tối ưu hóa sự cầm máu
-
Thuốc chống tiêu fibrin
-
Yếu tố đông máu VIIa tái tổ hợp (rFVIIa)
-
Yếu tố đông máu cô đặc
-
Thuốc Desmopressin
-
Các xét nghiệm chất nhầy để xác định chảy máu do phẫu thuật hay do chức năng đông máu
Kiểm soát thân nhiệt (Ngăn ngừa hạ thân nhiệt)
Tăng thể tích và truyền dịch một cách thận trọng
Sử dụng máu tự thân trong quá trình phẫu thuật
Các kỹ thuật bảo tồn máu có gây mê
Hạn chế trích máu tĩnh mạch để chẩn đoán nhằm tránh thiếu máu do khám bệnh hoặc điều trị
Xử lý thiếu máu hậu phẫu
Tối ưu hóa khả năng chịu đựng thiếu máu của bệnh nhân
Chấp nhận thiếu máu với thể tích bình thường
Hậu quả bất lợi của việc chảy máu nặng
Các nguy cơ và sự không đảm bảo của việc truyền máu
Kết quả lâm sàng
Kết quả về kinh tế
Định giá kinh phí chung
Truyền máu hoàn hồi
Phẫu thuật tim mạch
Hồi sức tích cực
Huyết học (Ung thư)
Khoa ung thư
Phẫu thuật chỉnh hình
Khoa tiết niệu
Chấn thương
Phẫu thuật răng hàm mặt
Ngoại tổng quát
Khoa sản
Khoa sơ sinh
Cách tiếp cận đa ngành, đa phương thức, hoạch định trước và cá nhân hóa
Xử lý bệnh giảm tiểu cầu
Xử lý sự chống đông máu và đảo ngược tác dụng
Hạn chế trích máu tĩnh mạch để chẩn đoán nhằm tránh thiếu máu do khám bệnh hoặc điều trị
Xử lý và tối ưu hóa sự cầm máu
-
Thuốc chống tiêu fibrin
-
Yếu tố đông máu VIIa tái tổ hợp (rFVIIa)
-
Yếu tố đông máu cô đặc
-
Thuốc Desmopressin
-
Các thuốc khác
-
Chất cầm máu đắp lên vết thương
-
Các xét nghiệm chất nhầy để xác định chảy máu do phẫu thuật hay do chức năng đông máu
Kiểm soát thân nhiệt (Ngăn ngừa hạ thân nhiệt)
Ngăn ngừa thiếu máu do dùng thuốc hoặc bệnh giảm tiểu cầu
Tối ưu hóa sự vận chuyển oxy và giảm thiểu mức tiêu thụ oxy
Phương pháp kiểm soát thiệt hại
Truyền máu hoàn hồi
Xử lý thiếu máu
Tối ưu hóa khả năng chịu đựng thiếu máu của bệnh nhân
Chấp nhận thiếu máu với thể tích bình thường
Hậu quả bất lợi của việc chảy máu nặng
Các nguy cơ và sự không đảm bảo của việc truyền máu
Kết quả lâm sàng
Kết quả về kinh tế
Tiếp cận đa phương thức, đa ngành và cá nhân hóa
Xử lý thiếu máu
Thiếu máu huyết tán tự miễn
Thiếu máu do thiếu sắt
Thiếu máu do suy tủy xương
Xử lý bệnh giảm bạch cầu trung tính
Xử lý bệnh giảm tiểu cầu
Giảm tiểu cầu miễn dịch (Immune Thrombocytopenia/ITP)
Ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối (TTP)
Xử lý và tối ưu hóa sự cầm máu
Thay huyết tương bằng các chất thay thế
Hạn chế trích máu tĩnh mạch để chẩn đoán nhằm tránh thiếu máu do khám bệnh hoặc điều trị
Chấp nhận thiếu máu với thể tích bình thường
Kết quả lâm sàng
Kết quả về kinh tế
Tiếp cận đa phương thức, đa ngành và cá nhân hóa
Trước khi nhập viện
Xử lý sự chống đông máu và đảo ngược tác dụng
Tắc động mạch cấp tính hoặc bít mạch cơ học
Hạn chế trích máu tĩnh mạch để chẩn đoán nhằm tránh thiếu máu do khám bệnh hoặc điều trị
Xử lý và tối ưu hóa sự cầm máu
-
Thuốc chống tiêu fibrin
-
Yếu tố đông máu VIIa tái tổ hợp (rFVIIa)
-
Yếu tố đông máu cô đặc
-
Thuốc Desmopressin
-
Các xét nghiệm chất nhầy để xác định chảy máu do phẫu thuật hay do chức năng đông máu
Kiểm soát thân nhiệt (Ngăn ngừa hạ thân nhiệt)
Tối ưu hóa sự vận chuyển oxy
Hồi sức hạ huyết áp
Phương pháp kiểm soát thiệt hại
Truyền máu hoàn hồi
Xử lý thiếu máu sớm
Chấp nhận thiếu máu với thể tích bình thường
Kết quả lâm sàng
Kết quả về kinh tế
Đánh giá, lên kế hoạch và chuẩn bị tiền sản
Cách tiếp cận đa ngành, đa phương thức, hoạch định trước và cá nhân hóa
Xử lý thiếu máu
-
Trong giai đoạn đầu của thai kỳ
-
Xử lý thiếu máu—Thai kỳ từ tuần 28 đến 40
-
Kẹp dây rốn trễ để ngăn ngừa thiếu máu ở trẻ sơ sinh
Xử lý bệnh giảm tiểu cầu
Ngăn chặn hoặc trì hoãn sinh non
Tăng cường sự trưởng thành phổi thai nhi cho phụ nữ có nguy cơ sinh non.
Dự phòng bít mạch chu phẫu
Sử dụng máu tự thân trong quá trình phẫu thuật
Chủ động xử lý giai đoạn chuyển dạ thứ ba
Thuốc trợ đẻ
Kiểm soát xuất huyết hậu sản bằng phẫu thuật
Biện pháp tạm thời
Xử lý và tối ưu hóa sự cầm máu
-
Thuốc chống tiêu fibrin
-
Yếu tố đông máu VIIa tái tổ hợp (rFVIIa)
-
Yếu tố đông máu cô đặc
-
Thuốc Desmopressin
-
Chất cầm máu đắp lên vết thương
-
Các xét nghiệm chất nhầy để xác định chảy máu do phẫu thuật hay do chức năng đông máu
Kiểm tra kỹ các dấu hiệu của việc chảy máu sau khi sinh
Sớm cắt bỏ tử cung nếu máu tiếp tục chảy không ngừng
Hạn chế trích máu tĩnh mạch để chẩn đoán nhằm tránh thiếu máu do khám bệnh hoặc điều trị
Xử lý thiếu máu hậu sản
Tối ưu hóa khả năng chịu đựng thiếu máu của bệnh nhân
Chấp nhận thiếu máu với thể tích bình thường
Các phương pháp bổ trợ giúp ngăn ngừa biến chứng ở mẹ và trẻ sơ sinh
Trong hoàn cảnh thiếu nhân lực và thiết bị
Kết quả lâm sàng
Kết quả về kinh tế
Đánh giá bệnh nhân trước khi phẫu thuật và đánh giá nguy cơ truyền máu
Lập kế hoạch và tối ưu hóa tình trạng của bệnh nhân trước khi phẫu thuật
Tiếp cận đa phương thức, đa ngành và cá nhân hóa
Xử lý thiếu máu tiền phẫu và tối ưu hóa lượng hồng cầu
Các kỹ thuật bảo tồn máu trong phẫu thuật
Xử lý và tối ưu hóa sự cầm máu
Kiểm soát thân nhiệt (Ngăn ngừa hạ thân nhiệt)
Sử dụng máu tự thân trong quá trình phẫu thuật
Các kỹ thuật bảo tồn máu có gây mê
Hạn chế trích máu tĩnh mạch để chẩn đoán nhằm tránh thiếu máu do khám bệnh hoặc điều trị
Chấp nhận thiếu máu với thể tích bình thường
Kết quả lâm sàng
Đánh giá bệnh nhân trước khi điều trị và đánh giá nguy cơ truyền máu
Lập kế hoạch trước khi điều trị và tối ưu hóa tình trạng của bệnh nhân
Tiếp cận đa phương thức, đa ngành và cá nhân hóa
Xử lý thiếu máu
Xử lý bệnh giảm tiểu cầu
Can thiệp tắc mạch hoặc bít mạch
Các kỹ thuật bảo tồn máu trong phẫu thuật
Xử lý và tối ưu hóa sự cầm máu
-
Thuốc chống tiêu fibrin
-
Yếu tố đông máu VIIa tái tổ hợp (rFVIIa)
-
Yếu tố đông máu cô đặc
-
Thuốc Desmopressin
Sử dụng máu tự thân trong quá trình phẫu thuật
Xử lý bệnh giảm bạch cầu trung tính
Liệu pháp hồi sức không truyền máu
Hóa trị (Điều chỉnh liều hoặc tạm hoãn)
Ghép tế bào gốc tạo máu mà không truyền máu
Hạn chế trích máu tĩnh mạch để chẩn đoán nhằm tránh thiếu máu do khám bệnh hoặc điều trị
Hạn chế mất máu không phải do chẩn đoán
Chấp nhận thiếu máu với thể tích bình thường
Hậu quả bất lợi của việc chảy máu nặng
Các nguy cơ và sự không đảm bảo của việc truyền máu
Kết quả lâm sàng
Kết quả về kinh tế
Đánh giá bệnh nhân trước khi phẫu thuật và đánh giá nguy cơ truyền máu
Lập kế hoạch và tối ưu hóa tình trạng của bệnh nhân trước khi phẫu thuật
Tiếp cận đa phương thức, đa ngành và cá nhân hóa
Xử lý thiếu máu tiền phẫu và tối ưu hóa lượng hồng cầu
Xử lý bệnh giảm tiểu cầu
Xử lý sự chống đông máu và đảo ngược tác dụng
Các kỹ thuật bảo tồn máu trong phẫu thuật
Xử lý và tối ưu hóa sự cầm máu
-
Thuốc chống tiêu fibrin
-
Yếu tố đông máu VIIa tái tổ hợp (rFVIIa)
-
Yếu tố đông máu cô đặc
-
Các xét nghiệm chất nhầy để xác định chảy máu do phẫu thuật hay do chức năng đông máu
Kiểm soát thân nhiệt (Ngăn ngừa hạ thân nhiệt)
Tăng thể tích và truyền dịch một cách thận trọng
Sử dụng máu tự thân trong quá trình phẫu thuật
Các kỹ thuật bảo tồn máu có gây mê
Hạn chế trích máu tĩnh mạch để chẩn đoán nhằm tránh thiếu máu do khám bệnh hoặc điều trị
Xử lý thiếu máu hậu phẫu
Tối ưu hóa khả năng chịu đựng thiếu máu của bệnh nhân
Chấp nhận thiếu máu với thể tích bình thường
Hậu quả bất lợi của việc chảy máu nặng
Các nguy cơ và sự không đảm bảo của việc truyền máu
Kết quả lâm sàng
Kết quả về kinh tế
Đánh giá bệnh nhân trước khi phẫu thuật và đánh giá nguy cơ truyền máu
Lập kế hoạch và tối ưu hóa tình trạng của bệnh nhân trước khi phẫu thuật
Tiếp cận đa phương thức, đa ngành và cá nhân hóa
Xử lý thiếu máu tiền phẫu và tối ưu hóa lượng hồng cầu
Can thiệp tắc mạch hoặc bít mạch
Các kỹ thuật bảo tồn máu trong phẫu thuật
Các phương pháp xâm lấn tối thiểu
Xử lý và tối ưu hóa sự cầm máu
Kiểm soát thân nhiệt (Ngăn ngừa hạ thân nhiệt)
Sử dụng máu tự thân trong quá trình phẫu thuật
Các kỹ thuật bảo tồn máu có gây mê
Truyền máu hoàn hồi sau phẫu thuật
Hạn chế trích máu tĩnh mạch để chẩn đoán nhằm tránh thiếu máu do khám bệnh hoặc điều trị
Chấp nhận thiếu máu với thể tích bình thường
Kết quả lâm sàng
Kết quả về kinh tế
Lập kế hoạch và tối ưu hóa tình trạng của bệnh nhân trước khi phẫu thuật
Tiếp cận đa phương thức, đa ngành và cá nhân hóa
Xử lý sự chống đông máu và đảo ngược tác dụng
Can thiệp tắc mạch hoặc bít mạch
Xử lý và tối ưu hóa sự cầm máu
Sử dụng máu tự thân trong quá trình phẫu thuật
Các kỹ thuật bảo tồn máu có gây mê
Xử lý thiếu máu hậu phẫu
Tối ưu hóa khả năng chịu đựng thiếu máu của bệnh nhân
Kết quả lâm sàng
Kết quả về kinh tế
Đánh giá bệnh nhân trước khi phẫu thuật và đánh giá nguy cơ truyền máu
Lập kế hoạch và tối ưu hóa tình trạng của bệnh nhân trước khi phẫu thuật
Tiếp cận đa phương thức, đa ngành và cá nhân hóa
Xử lý thiếu máu tiền phẫu và tối ưu hóa lượng hồng cầu
Xử lý sự chống đông máu và đảo ngược tác dụng
Hạn chế mất máu không phải do chẩn đoán
Can thiệp tắc mạch hoặc bít mạch
Các kỹ thuật bảo tồn máu trong phẫu thuật
Các phương pháp xâm lấn tối thiểu
Xử lý và tối ưu hóa sự cầm máu
-
Thuốc chống tiêu fibrin
-
Yếu tố đông máu VIIa tái tổ hợp (rFVIIa)
-
Yếu tố đông máu cô đặc
-
Thuốc Desmopressin
-
Chất cầm máu đắp lên vết thương
-
Các xét nghiệm chất nhầy để xác định chảy máu do phẫu thuật hay do chức năng đông máu
Kiểm soát thân nhiệt (Ngăn ngừa hạ thân nhiệt)
Tăng thể tích và truyền dịch một cách thận trọng
Sử dụng máu tự thân trong quá trình phẫu thuật
-
Truyền máu hoàn hồi
-
Pha loãng máu đẳng tích cấp tính
-
Bơm máu tự thân với hệ ống mạch nhỏ
-
Màng siêu lọc
-
Máy tim phổi nhân tạo